24 Trị & 28 Trị Thiên sư Đạo

24 Trị ban đầu gọi là Chính trị (正治), gồm Thượng Bát Trị, Trung Bát Trị, và Hạ Bát Trị; còn 4 Trị tăng thêm về sau gọi là Biệt Trị (別治) hay Bị Trị (備治), gồm:

  • Thượng Bát Trị là:
  1. Dương Bình Trị (陽平治), tại huyện Cửu Lũng, châu Bành, quận Thục;
  2. Lộc Đường [Sơn] Trị (鹿堂(山)治), tại huyện Miên Trúc, châu Hán;
  3. Hạc Minh [Thần Sơn Thượng] Trị (鶴鳴[神山上]治), tại Hạc Minh Sơn, nay là huyện Đại Ấp, thành phố Thành Đô, tỉnh Tứ Xuyên;
  4. Ly Nguyên Sơn Trị (漓沅山治), tại huyện Cửu Lũng, châu Bành, quận Thục;
  5. Cát Quý Sơn Trị (葛瑰山治), tại huyện Cửu Lũng, châu Bành, quận Thục;
  6. Canh Trừ Trị (庚除治), tại huyện Miên Trúc, quận Quảng Hán;
  7. Tần Trung Trị (秦中治), tại huyện Đức Dương, quận Quảng Hán;
  8. Chân Đa Trị (真多治), tại huyện Kim Đường.
  • Trung Bát Trị là:
  1. Xương Lợi Trị (昌利治), tại huyện Kim Đường;
  2. Lệ Thượng Trị (隸上治), tại huyện Đức Dương, quận Quảng Hán;
  3. Dũng Tuyền Sơn Thần Trị (涌泉山神治), tại huyện Tiểu Hán, quận Toại Ninh;
  4. Trù Canh Trị (稠稉治), tại huyện Tân Tân, huyện Kiên Vi;
  5. Bắc Bình Trị (北平治), tại huyện Bành Sơn, châu Mi;
  6. Bản Trúc Trị (本竹治), tại huyện Tân Tân, châu Thục;
  7. Mông Tần Trị (蒙秦治), tại huyện Đài Đăng, quận Việt Huề;
  8. Bình Cái Trị (平蓋治), tại huyện Tân Tân, châu Thục.
  • Hạ Bát Trị là:
  1. Vân Đài Sơn Trị (雲台山治), tại huyện Thương Khê, châu Lương, quận Ba Tây;
  2. Tận Khẩu Trị (濜口治), tại huyện Giang Dương, quận Hán Trung;
  3. Hậu Thành Sơn Trị (後城山治), tại huyện Thập Phương, châu Hán;
  4. Công Mộ Trị (公慕治), tại huyện Thập Phương, châu Hán;
  5. Bình Cương Trị (平岡治), tại huyện Tân Tân, châu Thục;
  6. Chủ Bạc Sơn Trị (主簿山治), tại huyện Bồ Giang, châu Cung;
  7. Ngọc Cục Trị (玉局治), tại cửa Nam của Thành Đô;
  8. Bắc Mang Sơn Trị (北邙山治), tại huyện Lạc Dương, Đông Đô.
  • 4 Biệt Trị (Bị Trị) đều ở phía đông bắc của Kinh Sư Lạc Dương:
  1. Cương Đê Trị (岡氐治), tại núi Lan Vũ;
  2. Bạch Thạch Trị (白石治), tại núi Huyền Cực;
  3. Cụ Sơn Trị (具山治), tại núi Phạn Dương;
  4. Chung Mậu Trị (鍾茂治), tại núi Nguyên Đông.

Liên quan